Chuyển đến nội dung chính

Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh


Quyết định phê duyệt điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.



Theo đó quyết định phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 có nội dung chủ yếu như sau:

I/ Quan điểm phát triển

1. Điều chỉnh phải phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, Chiến lược biển và Chiến lược tổng thể hội nhập quốc tế của cả nước, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với các quy hoạch tổng thể, quy hoạch ngành, lĩnh vực quan trọng của cả nước, của vùng đồng bằng sông Cửu Long theo hướng mở, hội nhập quốc tế.


2. Trà Vinh phải tận dụng các điều kiện hỗ trợ về phòng chống biến đổi khí hậu, lợi thế hướng biển, trở thành tình có khả năng thích ứng cao với biến đổi khí hậu; tiếp tục phát triển kinh tế nhanh, bền vững, hướng đến tăng trưởng xanh; thân thiện với môi trường; phát triển các đô thị thành trung tâm động lực, tạo hạt nhân phát triển cho các tiểu vùng trong tỉnh.
Đẩy mạnh liên kết với các tỉnh thành phố trong vùng đồng bằng sông Cửu Long nhằm khai thác tối đa tiềm năng, cơ hội của từng địa phương xét trong lợi thế so sảnh của toàn vùng, theo nguyên tắc hài hòa lợi ích, trách nhiệm và bình đẳng; góp phần khẳng định vai trò, vị trí của vùng đồng bằng sông Cửu Long với cả nước.

3. Kết hợp chặc chẽ giữ phát triển kinh tế với phát triển các lĩnh vực xã hội, giáo dục và đào tạo, y tế, văn hóa, thể dục thể thao; thực hiện tiến bộ công bằng xã hội từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân; giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội. gắn phát triển nguồn nhân lực với ứng dụng khoa học công nghệ.

II/ Mục tiêu phát triển

Sử dụng hiệu quả các nguồn lực, khai thác tiềm năng thế mạnh, chủ động ứng phó với biến đổi khi hậu, phát triển kinh tế biển, du lịch, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, phấn đấu đưa Trà Vinh trở thành tỉnh phát triển khá của vùng sông Cửu Long. Bên cạnh đó phát triển đồng bộ kinh tế - xã hội - môi trường.

III/ Phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực


1. Phát triển nông  - lâm - thủy sản: Chuyển từ sản xuất nông nghiệp sang làm kinh tế nông nghiệp. Tập trung phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đổi mới phương thức tổ chức theo hướng sản xuất hàng hóa, chuỗi giá trị.
- Về trồng trọt: Phát triển ngành trồng trọt, thích ứng với biến đổi khí hậu. Xác định lúa là cây trồng chủ lực trong 10-15 năm tới.
- Về chăn nuôi: Phát triển chăn nuôi theo hướng đảm bảo an toàn dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Về thủy sản: Xác định đây là khâu đột phá để chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp. Xây dựng ngành thủy sản của Trà Vinh thành ngành sản xuất hàng hóa.
- Về lâm nghiệp: Thiết lập quản lý, bảo vệ, phát triển và sử dụng tốt đất quy hoạch rừng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Phát triển công nghiệp - xây dựng
- Về công nghiệp: Phát triển theo hướng đa dạng hóa sản phẩm; khuyến khích doanh nghiệp đổi mới phương thức sản xuất hiện đại, thân thiện với môi trường. Phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên như dược, chế biến nông thủy sản, thực phẩm, công nghiệp hỗ trợ, điện tử, cơ khí chế tạo, đóng và sửa chữa tàu…
Phát triển ngành công nghiệp phụ trợ cho các công trình, dự án lớn trên địa bàn tỉnh như Trung tâm Điện lực Duyên Hải, hệ thống cảnh, luồng cho tàu có trọng tải lớn vào sông Hậu; xây dựng các nhà máy xử lý chất thải tại các khu công nghiệp.

Toàn cảnh trung tâm điện lực Duyên hải tỉnh Trà Vinh
- Về xây dựng: Tập trung đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm và mang tính đột phá. Phát triển ngành xây dựng trên cơ sở huy động mọi thành phần kinh tế, cư bản hoàn thiện hệ thống giao thông, hệ thống thủy lợi.

3. Phát triển thương mại, dịch vụ, du lịch và thu chi ngân sách
- Về thương mại, dịch vụ: Khuyến khích đầu tư phát triển mạng lưới chợ; kết hợp với phát triển hệ thống chợ với hệ thống siêu thị và trung tâm thương mại, trung tâm dịch vụ logistics tại khu kinh tế Định An.
- Về du lịch: Đầu tư có trọng điểm, huy động mọi nguồn lực cho phát triển du lịch,, phấn đấu đưa ngành du lịch trở thành ngành kinh tế quan trọng của tỉnh.
Chùa Âng thành phố Trà Vinh

- Về vận tải: Phát triển đa dạng các loại hình vận tải hàng hóa, hành khách, tăng cường dịch vụ vân chuyển đường thủy, xây dựng hệ thống kho bãi, bến cảng. Khai thác tốt tiềm năng luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu.
- Về tài chinh – ngân hàng: Phát triển đa dạng dịch vụ tài chính – ngân hàng, nâng cao chất lượng, năng lực cạnh tranh của tổ chức tín dụng. Tăng cường các hoạt động đối thoại giữa tổ chức tín dụng với người dân và doanh nghiệp.
- Về thu – chi ngân sách: Tăng nguồn thu nội địa, sớm tự chủ được ngân sách, đáp ứng tương đương nguồn chi thường xuyên trên địa bàn trước năm 2030.
Đảm bảo ngân sách nhà nước đáp ứng kịp thời các nhiệm vụ chi theo dự toán được giao, ổn định nguồn chi thực hiện chính sách an sinh xã hội, an ninh quốc phòng, giáo dục và đào tạo.

4. Phát triển các lĩnh vực xã hội
- Về dân số, lao động, việc làm: Giữ ổn định tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 1%, chuyển dịch cơ cấu kinh tế gắn với chuyển dịch lao động; tăng cường giới thiệu việc làm; đảm bảo kết nối đồng bộ giữa cung – cầu.
Tạo công ăn việc làm cho người lao động nhằm làm giảm tình trạng thất nghiệp và nâng cao trình độ tay nghề cho người dân.
- Về giáo dục – đào tạo và phát triển nguồn nhân lực: tăng cường xây dựng và nâng cấp hệ thống trường học đạt chuẩn quốc gia, các chỉ số phát triển giáo dục và đào tạo đạt mức trung bình.
- Về y tế, chăm sóc sức khỏe cộng đồng: Đến năm 2030 tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng giảm dưới 8%;100% số xã đạt chuẩn quốc gia về y tế.
- Về văn hóa, thể thao: Xây dựng nếp sống văn hóa tiến bộ; đầu tư kết cấu hạ tầng phục vụ các hoạt động văn hóa, văn nghệ và tôn tạo, hoàn thiện các di tích lịch sử, văn hóa phi vật thể; tiếp tục nâng cao chất lượng hoạt động thông tin, tuyên truyền, công tác báo chí, phát thanh và truyền hình.
- Về khoa học và công nghệ: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, công nghệ liên ngành phục vụ phát triển công nghiệp, nông nghiệp.
- Các vấn đề xã hội: Giải quyết tốt việc làm, giảm nghèo và đảm bảo an sinh xã hội; đào tạo nghề, nhất là cho lao động nông thôn gắn với giải quyết việc làm; chăm lo cho các gia đình chính sách, người có công, các đối tượng bảo trợ xã hội.
- Về an ninh quốc phòng, đối ngoại: Đến năm 2030 hầu hết các xã phường, thị trấn trở lên vững mạnh về quốc phòng, an ninh. Tăng cường công tác đối ngoại, hợp tác và hội nhập quốc tế.
- Về thông tin truyền thông: Xây dựng và phát triển hạ tầng viễn thông với công nghệ hiện đại, độ bao phủ rộng, tốc độ và chất lượng cao.

5. Phát triển kết cấu hạ tầng
- Về giao thông: Nâng cấp các tuyến quốc lộ, đường hành lang ven biển, các tuyến đường tỉnh đạt tiêu chuẩn tối thiểu.
Phát huy năng lực vận tải đường thủy trên cơ sở khai thác tối đa các điều kiện tự nhiên, khai thác có hiệu quả luồng cho tàu biển có trọng tải lớn vào sông Hậu.
Đầu tư hoàn thiện hệ thống cảng nước sâu và bến thủy nội địa.
- Về thủy lợi: Phát triển hệ thống thủy lợi theo hướng đa mục tiêu, hiện đại hóa hệ thống thủy lợi, xây dựng mới, sửa chữa nâng cấp công trình kè, đê bao, bờ bao kết hợp đường giao thông theo khả năng nguồn lực.
- Về cấp điện: Triển khai đầu tư phát triển hệ thống điện cấp tỉnh trên cơ sở các Quy hoạch phát triển điện đã được duyệt đáp ứng yêu cầu sản xuất và sinh hoạt; khuyến khích các thành phần kinh tế đầu tư các nguồn cấp điện trong đó ưu tiên phát triển năng lượng tái tạo.
- Về cấp thoát nước và vệ sinh môi trường:
Hoàn thiện hạ tầng cấp nước gồm các nhà máy nước, trạm tăng áp, mạng đường ống cấp nước; thực hiện tốt Chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.
Hoàn thiện hệ thống thoát nước và xử lý nước thải nhất là ở các khu, cụm công nghiệp, khu dân cư, đô thị.
Thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt, y tế, công nghiệp theo đúng quy định.

6. Kinh tế biển và ven biển
- Phát triển kinh tế biển là chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, tập trung vào các lĩnh vực nuôi trồng, đánh bắt và chế biến thủy hải sản, du lịch biển, các khu kinh tế, đô thị ven biển và công nghiệp năng lượng gắn với kinh tế hàng hải.
Biển Ba Động - Trà Vinh
- Xây dựng và phát triển một vùng kinh tế biển phát triển năng động, thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào Khu kinh tế Định An.

7. Định hướng tổ chức không gian phát triển
- Đến năm 2030, toàn tỉnh Trà Vinh phát triển 20 đô thị
- Đến năm 2020 có 50% số xã đạt chuẩn nông thôn mới. Giai đoạn 2026-2030 cơ bản hoàn thành Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới theo Bộ tiêu chí hiện hành.


IV/ Các giải pháp thực hiện quy hoạch

1. Huy động vốn đầu tư
2. Đầu tư theo chương trình, công trình trọng điểm
3. Xúc tiến đầu tư và thu hút vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài
4. Cải cách thủ tục hành chính và phát triển doanh nghiệp
 5.Ứng dụng khoa học công nghệ vào các ngành sản xuất
6.  Đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thu hút nhân tài
7.An ninh quốc phòng gắn với phát triển kinh tế
8.Quản lý và tổ chức thực hiện quy hoạch
9.Một số giải pháp khác như: Bảo vệ môi trường và thích ứng biến đổi khí hậu; Tăng cường hợp tác liên tỉnh, liên vùng; Mở rộng thị trường, tham gia xuất khẩu…


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ý tưởng thành lập doanh nghiệp đạt hiệu quả cao

Khi thành lập doanh nghiệp và bắt đầu kinh doanh, bạn cần phải nắm được cách tư duy logic tốt và có tổ chức. Bạn cần phải biết tập trung vào từng vấn đề một rồi dần dần khám phá ra cách giải quyết mọi vấn đề. Là người đứng đầu công ty, bạn cần đưa ra cho mình những nhận định chính xác nhất trước khi tiến hành thành lập doanh nghiệp. Để có thể làm được điều đó, chúng tôi muốn khuyên các bạn đó chính là hãy có một ý tưởng thành lập doanh nghiệp trước sau đó mới quyết định làm hồ sơ thành lập công ty. Trong bài viết này, tôi sẽ gợi ý cho các bạn những yếu tố để có thể xác định được một ý tưởng thành lập doanh nghiệp. - Xác định rõ xem doanh nghiệp của bạn sẽ đặt trụ sở tại đâu: Việc xác định nơi đặt trụ sở rất quan trọng, một địa điểm thuận lợi chắc chắn sẽ giúp cho việc kinh doanh phát triển hơn. Vì thế khi mà doanh nghiệp chọn nơi đặt làm trụ sở hãy chọn những nơi có địa điểm phù hợp.  - Lập ra cho công ty một phương án kinh doanh chi tiết: Khi doanh nghiệ...

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm những tài liệu gì?

Quy định pháp luật về việc đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Theo Điều 39 - Luật đầu tư 2014, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện các nội dung sau: Mã số dự án đầu tư; Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; Tên dự án đầu tư; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Thời gian hoạt động của dự án; Tiến độ thực hiện dự án; Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có); Các điều khoản đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). Với từng trường hợp mà hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư sẽ có các tài liệu khác nhau. >> Xem thêm: Báo giá dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư + Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư. + Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đ...