Chuyển đến nội dung chính

Những điều cần biết khi ly hôn


Hiện nay, vấn nạn ly hôn ngày càng gia tăng, các cặp vợ chồng lấy nhau chung sống với nhau hoặc hơn nữa là đã có con chung nhưng do nhiều nguyên khác nhau mà dẫn tới tình trạng ly hôn. Vậy bạn hiểu ly hôn là gì?


Trong bài viết này, luật sư xin được tư vấn ly hôn như sau:

Ly hôn là chấm dứt quan hệ hôn nhân do Tòa án quyết định theo yêu cầu của cả hai vợ chồng hoặc chỉ một bên vợ, chồng khi mà tình trạng gia đình trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được; hủy bỏ những trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm của hôn nhân và các ràng buộc dân sự khác. Cơ quan duy nhất có thẩm quyền ra phán quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân của vợ chồng chính là Tòa án.

Ly hôn có 2 dạng là thuận tình ly hôn và đơn phương ly hôn:

- Thuận tình ly hôn: là trường hợp vợ chồng cùng yêu cầu ly hôn, đã thỏa thuận với nhau về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con. Nếu không thỏa thuận được hoặc có thỏa thuận nhưng không đảm bảo quyền lợi chính đáng cho vợ và con thì tùy trường hợp Tòa giải quyết.
- Đơn phương ly hôn: là trường hợp chỉ một bên vợ, chồng yêu cầu Tòa ly hôn. Không thỏa thuận được với nhau về việc chia tài sản, việc trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con trên cơ sở bảo đảm quyền lợi chính đáng của vợ và con.

Về quyền nuôi con và nghĩa vụ cấp dưỡng sau khi ly hôn


Căn cứ theo quy định tại Điều 81 Luật Hôn nhân gia đình 2014 về việc trông nom, chăm sóc giáo dục con sau khi ly hôn như sau:

1. Sau khi ly hôn, cha mẹ vẫn có quyền, nghĩa vụ trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng tạo ra tài sản để tự nuôi mình theo quy định pháp luật.
2. Vợ, chồng thỏa thuận về người trực tiếp nuôi con, nghĩa vụ, quyền của mỗi bên sau khi ly hôn đối với con, trường hợp không thỏa thuận được thì Tòa án quyết định giao con cho một bên nuôi căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con, nếu con đủ 07 tuổi trở lên thì phải xem xét nguyện vọng của con.
3. Con dưới 36 tháng tuổi được giao cho mẹ chăm nom, trừ trường hợp người mẹ không đủ điều kiện để có thể trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con hoặc cha mẹ có thỏa thuận khác phù hợp với lợi ích của con.

Nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con khi ly hôn

Theo quy định tại điều 82 Luật hôn nhân gia đình năm 2014, nghĩa vụ cấp dưỡng của cha, mẹ đối với con sau ly hôn như sau:

1. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.
2. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

Trên đây là những điều cần biết khi ly hôn mà luật sư đưa ra để các bạn tham khảo, hy vọng bài viết này sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về vấn đề ly hôn và nếu bạn có quyết định ly hôn, hãy liên hệ với luật sư để được tư vấn ly hôn trước khi ra Tòa.



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Ý tưởng thành lập doanh nghiệp đạt hiệu quả cao

Khi thành lập doanh nghiệp và bắt đầu kinh doanh, bạn cần phải nắm được cách tư duy logic tốt và có tổ chức. Bạn cần phải biết tập trung vào từng vấn đề một rồi dần dần khám phá ra cách giải quyết mọi vấn đề. Là người đứng đầu công ty, bạn cần đưa ra cho mình những nhận định chính xác nhất trước khi tiến hành thành lập doanh nghiệp. Để có thể làm được điều đó, chúng tôi muốn khuyên các bạn đó chính là hãy có một ý tưởng thành lập doanh nghiệp trước sau đó mới quyết định làm hồ sơ thành lập công ty. Trong bài viết này, tôi sẽ gợi ý cho các bạn những yếu tố để có thể xác định được một ý tưởng thành lập doanh nghiệp. - Xác định rõ xem doanh nghiệp của bạn sẽ đặt trụ sở tại đâu: Việc xác định nơi đặt trụ sở rất quan trọng, một địa điểm thuận lợi chắc chắn sẽ giúp cho việc kinh doanh phát triển hơn. Vì thế khi mà doanh nghiệp chọn nơi đặt làm trụ sở hãy chọn những nơi có địa điểm phù hợp.  - Lập ra cho công ty một phương án kinh doanh chi tiết: Khi doanh nghiệ...

Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận đầu tư gồm những tài liệu gì?

Quy định pháp luật về việc đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Theo Điều 39 - Luật đầu tư 2014, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thể hiện các nội dung sau: Mã số dự án đầu tư; Tên, địa chỉ của nhà đầu tư; Tên dự án đầu tư; Địa điểm thực hiện dự án đầu tư; Diện tích đất sử dụng; Mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; Vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; Thời gian hoạt động của dự án; Tiến độ thực hiện dự án; Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và căn cứ, điều kiện áp dụng (nếu có); Các điều khoản đối với nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có). Với từng trường hợp mà hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận đầu tư sẽ có các tài liệu khác nhau. >> Xem thêm: Báo giá dịch vụ điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư + Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư. + Bản sao CMND, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân; giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đ...